LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI Hotline: (+84) 965 469 469
Bảng tổng hợp các FTA của Việt Nam tính đến năm 2023 STT FTA Hiện trạng Đối tác FTAs đã có hiệu lực 1 Có hiệu lực từ 1993 ASEAN 2 Có hiệu lực từ 2003 ASEAN, Trung Quốc 3 Có hiệu lực từ 2007 ASEAN, Hàn Quốc 4 Có hiệu lực từ 2008 ASEAN, Nhật Bản 5 Có hiệu lực từ 2009 Việt Nam, Nhật Bản 6 Có hiệu lực từ 2010 ASEAN, Ấn Độ 7 Có hiệu lực từ 2010 ASEAN, Australia, New Zealand 8 Có hiệu lực từ 2014 Việt Nam, Chi Lê 9 Có hiệu lực từ 2015 Việt Nam, Hàn Quốc 10 Có hiệu lực từ 2016 Việt Nam, Nga, Belarus, Amenia, Kazakhstan, Kyrgyzstan 11 (Tiền thân là TPP) Có hiệu lực từ 30/12/2018, có hiệu lực tại Việt Nam từ 14/1/2019 Việt Nam, Canada, Mexico, Peru, Chi Lê, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia 12 Có hiệu lực tại Hong Kong (Trung Quốc), Lào, Myanmar, Thái Lan, Singapore và Việt Nam từ 11/06/2019 Có hiệu lực đầy đủ với toàn bộ các nước thành viên từ ngày 12/02/2021. ASEAN, Hong Kong (Trung Quốc) 13 Có hiệu lực từ 01/08/2020 Việt Nam, EU (27 thành viên) 15 Có hiệu lực từ 01/01/2022 ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Australia, New Zealand FTA đã hoàn tất đàm phán 16 Khởi động đàm phán tháng 12/2015. Hoàn tất đàm phán tháng 4/2023 Việt Nam, Israel FTA đang đàm phán 17 Khởi động đàm phán tháng 5/2012 Việt Nam, EFTA (Thụy Sĩ, Na uy, Iceland, Liechtenstein) 18 Tái khởi động đàm phán tháng 11/2021 ASEAN – Canada 19 Đang trong quá trình khởi động đàm phán Việt Nam, các Tiểu Vương quốc Ả-rập Thống nhất (UAE) Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ DẪN ĐẦU ĐÔNG NAM Á
Vị trí chiến lược:
Cơ sở hạ tầng:
14
UKVFTA
Có hiệu lực tạm thời từ 01/01/2021, có hiệu lực chính thức từ 01/05/2021
Việt Nam, Vương quốc Anh
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI Hotline: (+84) 965 469 469