Quý doanh nghiệp mong muốn tìm thuê cho thuê đất khu công nghiệp Hà Nội với mức giá phải chăng để đáp ứng nhu cầu sản xuất của mình. Tuy nhiên, tình hình dịch bệnh khiến giá thuê biến động liên tục khiến các doanh nghiệp thấy lo lắng. Do đó, việc tham khảo giá trước khi thuê là điều tiên quyết trước khi đưa ra quyết định. Bài viết dưới đây của Nam Đình Vũ sẽ cung cấp đến bạn thông tin giá cho thuê đất khu công nghiệp Hà Nội mới nhất hiện nay.
Chu kỳ cho thuê đất khu công nghiệp bao lâu?
Chu kỳ cho thuê đất khu công nghiệp luôn là thắc mắc của nhiều nhà đầu tư khi chọn cho thuê đất công nghiệp nhằm cân đối lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu sản xuất và tài chính của doanh nghiệp.
Chu kỳ cho thuê đất khu công nghiệp là gì?
Chu kỳ được hiểu là khoảng thời gian mà sự việc lặp lại liên tiếp. Từ định nghĩa đó, hiểu một cách đơn giản chu kỳ cho thuê đất khu công nghiệp là việc các khu công nghiệp và nhà đầu tư gia hạn hợp đồng. Theo đó, nhà đầu tư vẫn có nhu cầu cho thuê đất khu công nghiệp phục vụ dự án sau khi thời gian thỏa thuận ban đầu đã hết.
Chu kỳ cho thuê đất khu công nghiệp bao lâu?
- Thời hạn sử dụng đất khu công nghiệp được tính theo thời hạn của dự án đầu tư.
- Trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng còn lại của đất khu công nghiệp thì doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được gia hạn sử dụng.
Vậy đất khu công nghiệp chỉ được nhà nước cho thuê với thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm.
- Một số cá nhân và doanh nghiệp chấp nhận thuê toàn bộ thời gian và trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nên xem đây là hình thức mua.
- Tuy nhiên, sau thời gian thuê đất theo quy định, Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất hoặc tiếp tục cho thuê tùy thuộc vào chính sách sử dụng đất thời điểm đó.
Lưu ý khi cho thuê đất khu công nghiệp
-
Vị trí: Địa điểm cần đặt làm nơi lưu giữ, bảo quản hay sản xuất hàng hóa nên vị trí là yếu tố quyết định đến việc vận chuyển hàng hóa sản xuất có thuận tiện hay không.
- Diện tích và hình thức cho thuê: Để có thể tối ưu hóa và tiết kiệm chi phí mà kho vẫn vận hành hiệu quả, doanh nghiệp cần tính toán được diện tích kho phù hợp và lựa chọn hình thức cho thuê, như như: thuê theo mét, thuê theo đầu tấn, thuê theo dạng khoán,… ; chủng loại hàng hóa là hàng nặng hay hàng nhẹ; tần suất xuất nhập hàng và nhu cầu thị trường để tối ưu chi phí.
-
Giao thông: Mua bán kho, nhà xưởng không nên chọn ở những nơi đông dân cư. Cần chọn vị trí có giao thông thuận tiện và lưu lượng xe di chuyển ít tránh tình trạng ách tắc.
-
Nguồn vốn: Cần xác định nguồn vốn và khả năng tài chính của bản thân trước khi đầu tư để đảm bảo khả năng chi trả và xoay vốn trong kinh doanh.
Cách tính giá cho thuê đất khu công nghiệp
Đối với thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:
Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cách tính tiền thuê đất được xác định như sau:
Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất
Đơn giá thuê đất khu công nghiệp trong từng trường hợp cụ thể:
– Thuê đất không qua đấu giá:
+ Đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x Giá đất tính thu tiền thuê đất.
+ Giá đất để tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể.
Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất có thể dao động từ 0,5 – 3,0 % tùy vào từng khu vực, từng loại đất cho thuê và điều kiện thực tế của địa phương theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
– Thuê đất thông qua đấu giá
Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP) giá thuê đất được tính như sau:
+ Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.
+ Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh nhưng mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.
– Thuê đất xây dựng công trình ngầm
+ Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm nhưng không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.
+ Đơn giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng. Đơn giá thuê đất này ổn định trong 05 năm.
– Thuê đất có mặt nước
Đơn giá cho thuê đất khu công nghiệp có mặt nước được xác định theo 02 phần:
+ Đối với phần diện tích đất không có mặt nước: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định như trường hợp 1 – Không qua đấu giá cho thuê đất nêu ở phần trên.
+ Đối với phần diện tích đất có mặt nước: Đơn giá thuê đất hàng năm không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Đối với cho thuê đất khu công nghiệp trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì cách tính giá thuê đất được xác định như sau:
– Thuê đất không có mặt nước:
Tiền thuê phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
Đơn giá cho thuê đất khu công nghiệp trong từng trường hợp cụ thể:
+ Không thông qua đấu giá:
Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo từng loại đất.
+ Thuê đất thông qua đấu giá:
Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.
+ Đất xây dựng công trình ngầm
Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
– Thuê đất có mặt nước:
Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê.
+ Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
+ Mức thu do UBND cấp tỉnh quyết định sau khi Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình lên.
Tình hình giá cho thuê đất khu công nghiệp Hà Nội
Thị trường bđs công nghiệp phía Bắc, đặc biệt là Hà Nội, có sự gia tăng đáng kể về giá thuê và tỷ lệ lấp đầy vào cuối năm 2019. Giá cho thuê là 121,5 USD / m2 / kỳ, tăng 8% so với quý trước. Nguồn cầu vẫn ổn định trong khi nguồn cung mới hạn chế là nguyên nhân chính khiến giá thuê tăng. Đồng thời, tỷ lệ lấp đầy cũng cho phản hồi tích cực, tăng 5,5% và tổng tỷ lệ lấp đầy là 95,5%. Tất cả các dự án khu công nghiệp đều nằm trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và quận Long Biên, là khu vực hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư công nghiệp.
Tỷ lệ lấp đầy hơn 50% của các khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội đã đạt 100%, điều này chứng tỏ nhu cầu ở thị trường này tương đối lớn. Tại Việt Nam, Hà Nội trở thành thành phố có nhiều quỹ đầu tư nhất cả nước với 4,87 tỷ đô la Mỹ, chiếm 26,4% tổng quỹ đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam. Vì vậy, không khó để lý giải tại sao nhu cầu thuê khu công nghiệp tại đây ngày càng tăng cao.
Danh sách giá cho thuê đất khu công nghiệp Hà Nội
Danh sách các khu công nghiệp hà nội cho thuê đất, nhà xưởng
-
Khu Công Nghiệp Minh Khai Vĩnh Tuy – Hà Nội:
Tên | Khu công nghiệp Minh Khai Vĩnh Tuy – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Công ty Lycogi |
Mã số | MINHKHAIVINHTUY-IP-HN |
Thời gian vận hành | 50 năm |
Địa chỉ | Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, Hà Nội |
Tổng diện tích | 81ha |
Mật độ XD (%) | 60 (%) |
Giá thuê | thương lượng |
-
Khu Công Nghiệp Bắc Thường Tín – Hà Nội:
Tên | Khu công nghiệp Bắc Thường Tín – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển D.I.A – Hà Tây |
Mã số | BACTHUONGTIN-IP-HN |
Thời gian vận hành | 50 năm |
Địa chỉ | Xã Hà Hồi, Huyện Thường Tín, Hà Nội |
Tổng diện tích | 112ha |
Mật độ XD (%) | 60 (%) |
Giá thuê | Thương lượng |
-
Khu Công Nghiệp Đông Anh – Hà Nội:
Tên | Khu công nghiệp Đông Anh – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Tổng Công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam |
Mã số | DONGANH-IP-HN |
Thời điểm bắt đầu vận hành | 1999 |
Địa chỉ | Xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Hà Nội |
Tổng diện tích | 470ha |
Mật độ XD (%) | 0 (%) |
Giá thuê | Thương lượng |
-
Khu Công Nghiệp Công Nghệ Cao Sinh Học – Hà Nội:
Tên | Khu công nghiệp Công nghệ cao Sinh học – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Công ty Pacific Land Ltd và Công ty CP Tư vấn Đầu tư Xây dựng & Ứng dụng Công nghệ mới Vinaconex R&D |
Mã số | CONGNGHECAOSINHHOC-IP-HN |
Thời điểm bắt đầu vận hành | 1998 |
Địa chỉ | Xã Tây Tựu, Liên Mạc, Thụy Phương, Minh Khai, huyện Từ Liêm, Hà Nội |
Tổng diện tích | 280.89ha |
Tỷ lệ lấp đầy | 100% |
Giá thuê | thương lượng |
-
Khu Công Nghiệp Phú Nghĩa – Hà Nội:
Tên | Khu công nghiệp Phú Nghĩa – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Công ty cổ phần tập đoàn Phú Mỹ |
Mã số | PHUNGHIA-IP-HN |
Thời điểm bắt đầu vận hành | 2008 |
Địa chỉ | Đường Quốc lộ 6, Xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà Nội |
Tổng diện tích | 170ha |
Diện tích xưởng | Diện tích đất nhỏ nhất 3000m2 Diện tích xưởng nhỏ nhất 500m2 |
Mật độ XD (%) | 60 (%) |
Giá | 100 USD/m2 Chưa bao gồm VAT |
Ngành nghề chính | Công nghiệp cơ khí, Công nghiệp điện tử, Công nghiệp chính xác,
Công nghiệp nhẹ, Công nghệ tin học |
-
Khu Công Nghiệp Sài Đồng B – Hà Nội:
Tên | Khu công nghiệp Sài Đồng B – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Công ty Điện tử Hà Nội (Hanel) |
Mã số | SAIDONGB-IP-HN |
Thời điểm bắt đầu vận hành | 1996 |
Địa chỉ | Thị trấn Sài Đồng, Quận Long Biên, Hà Nội |
Tổng diện tích | 96ha |
Diện tích xưởng | Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng tiêu chuẩn 1000m2 |
Mật độ XD (%) | 60 (%) |
Giá | 100 USD/m2 Chưa bao gồm VAT |
Ngành nghề chính | Công nghiệp cơ khí, công nghiệp Điện tử, công nghiệp ô tô, công
nghiệp chính xác, công nghiệp nhẹ và công nghiệp công nghệ cao |
-
Khu Công Nghiệp Hà Nội – Đài Tư – Hà Nội:
Tên | Khu công nghiệp Hà Nội – Đài Tư – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Công ty Xây dựng và Kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Hà Nội – Đài Tư |
Mã số | DAITU-IP-VP |
Thời điểm bắt đầu vận hành | 1995 |
Địa chỉ | 386 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội |
Tổng diện tích | 40ha |
Diện tích xưởng | Diện tích đất nhỏ nhất 0,5ha Diện tích xưởng nhỏ nhất 1000m2 |
Mật độ XD (%) | 60 (%) |
Giá | 110 USD/m2 Chưa bao gồm VAT |
Ngành nghề chính | Công nghiệp lắp ráp cơ khí điện tử, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, đồ trang sức, linh kiện xe máy, ôtô, đồ điện gia dụng |
-
Khu Công Nghiệp Thạch Thất – Quốc Oai – Hà Nội
Tên | Khu công nghiệp Thạch Thất – Quốc Oai, Hà Nội |
Chủ đầu tư | Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Hà Tây |
Thời gian vận hành | 2007 – 50 năm |
Địa chỉ | Thị trấn Quốc Oai và xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội |
Tổng diện tích | 150,12 ha |
Ngành nghề chính | Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ Công nghiệp dệt may Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác |
Giá | Thương lượng |
-
Khu Công Nghiệp Nam Thăng Long – Hà Nội
Tên | Khu công nghiệp Nam Thăng Long – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Công ty cổ phần Phát triển Hạ tầng Hiệp hội Công thương Hà Nội |
Mã số | NAMTHANGLONG-IP-HN |
Địa chỉ | Phường Thụy Phương, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
Tổng diện tích | 260.87ha |
Diện tích xưởng | 1000m² Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng tiêu chuẩn 1000m2 |
Mật độ XD (%) | 0.6 (%) |
Giá | 120 USD/m2 Chưa bao gồm VAT |
Ngành nghề chính | Sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất kỹ thuật cao và chế tạo dụng cụ cơ khí dân dụng |
-
Khu Công Nghiệp Quang Minh – Hà Nội:
Tên | Khu công nghiệp Quang Minh – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Đức |
Mã số | QUANGMINH-IP-VP |
Thời điểm bắt đầu vận hành | 2004 |
Địa chỉ | Thị trấn Quang Minh và Thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh, Hà Nội |
Tổng diện tích | 344ha |
Diện tích xưởng | Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng nhỏ nhất 1000m2 |
Mật độ XD (%) | 65 (%) |
Giá | 120 USD/m2 Chưa bao gồm VAT |
Ngành nghề chính | Sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; điện tử, điện lạnh, thiết bị, phụ tùng ô tô, xe máy; Sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại… |
-
Khu Công Nghiệp Sóc Sơn – Hà Nội
Tên | Khu công nghiệp Sóc Sơn – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Xây dựng DDK |
Mã số | SOCSON-IP-HN |
Địa chỉ | Xã Tân Dân và Minh Trí, Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội |
Tổng diện tích | 340ha |
Diện tích xưởng | Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng tiêu chuẩn 1000m2 |
Mật độ XD (%) | 60 (%) |
Thời gian vận hành | 50 năm |
Giá | 120 USD/m2 Chưa bao gồm VAT |
Ngành nghề chính | Công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ phần mềm tin học, công nghệ sinh học,công nghệ vi điện tử, cơ khí chính xác, cơ-điện tử, quang-điện tử, tự động hoá, công nghệ vật liệu mới, công nghệ nano, công nghệ môi trường, công nghệ năng lượng sạch. |
-
Khu Công Nghiệp Thăng Long – Hà Nội
Tên | Khu công nghiệp Thăng Long – Hà Nội |
Chủ đầu tư | Dong Anh Co. & Sumitomo Corp. Joint Venture |
Mã số | THANGLONG-IP-HN |
Thời điểm bắt đầu vận hành | 1997 |
Địa chỉ | Xã Kim Chung, Huyện Đông Anh, Hà Nội |
Tổng diện tích | 302ha |
Diện tích xưởng | 1000m² Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng tiêu chuẩn nhỏ nhất 1000 m2 |
Mật độ XD (%) | 60 (%) |
Giá | 100 USD/m2 Chưa bao gồm VAT |
Ngành nghề chính | Công nghiệp sạch, lắp ráp linh kiện điện tử, lắp ráp xe máy, bao bì |
-
Khu Công Nghệ Cao Hòa Lạc – Hà Nội:
Tên | Khu công nghiệp công nghệ cao Hòa Lạc |
Chủ đầu tư | Công viên phần mềm Quang Trung |
Mã số | HOALAC-HiP-HN |
Thời gian vận hành | 50-70 năm |
Địa chỉ | Quốc oai và huyện Thạch Thất, TP Hà Nội, Việt Nam |
Tổng diện tích | 391 ha |
Diện tích xưởng | 1000m², Office 100 m2 |
Mật độ XD (%) | 60 (%) |
Giá | 80 USD/m2 Chưa bao gồm VAT |
Ngành nghề chính | Công nghệ thông tin, viễn thông, điện tử, sinh học, cơ điện tử, chế tạo máy, vật liệu mới, năng lượng mới… |
Vậy là bạn đã biết được giá thuê cùng các thông tin khác của các đất khu công nghiệp hiện đang cho thuê tại Hà Nội. Nếu chưa chọn được đất khu công nghiệp phù hợp, hãy cùng dự án khu công nghiệp Nam Đình Vũ cập nhật và tham khảo thêm giá cho thuê đất khu công nghiệp ở các khu vực khác trên cả nước.
Từ khóa: đất khu công nghiệp, khu công nghiệp cho thuê, thuê đất công nghiệp, giá thuê khu công nghiệp, giá cho thuê đất khu công nghiệp, giá thuê đất kcn, giá thuê đất khu công nghiệp, giá thuê đất trong khu công nghiệp.